Tiêu chuẩn lọc khí

NỒNG ĐỘ PM2.5 VÀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ OUTDOOR AIR / SUPPLY AIR

Chất lượng không khí tươi ngoài trời là gì? Phân loại chất lượng không khí tươi ngoài trời và tầm quan trọng của các phân loại này trong việc lựa chọn máy lọc không khí. Không khí tươi ngoài trời là gì?Không khí tươi ngoài trời, hiểu nôm na là không khí ở môi trường tự

XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT

NỒNG ĐỘ PM2.5 VÀ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ OUTDOOR AIR / SUPPLY AIR

Chất lượng không khí tươi ngoài trời là gì? Phân loại chất lượng không khí tươi ngoài trời và tầm quan trọng của các phân loại này trong việc lựa chọn máy lọc không khí.

Không khí tươi ngoài trời là gì?Không khí tươi ngoài trời, hiểu nôm na là không khí ở môi trường tự nhiên nơi con người sinh sống, chưa có sự tác động của bất cứ một thiết bị xử lý không khí nào.

Thông thường, Chỉ số ô nhiễm không khí – AQI (Air Quality Index) thường được đánh giá dựa trên chất lượng không khí tươi ngoài trời. Đây được coi là một thước đo đơn giản hóa mức độ ô nhiễm không khí, cho biết không khí xung quanh ta là sạch hay ô nhiễm, ô nhiễm đến mức độ nào. Rủi ro đối với sức khỏe cộng đồng càng cao khi chỉ số AQI càng lớn.

Cơ Quan Bảo Vệ Môi Trường Hoa Kỳ – (The U.S. Environmental Protection Agency Viết tắt EPA) tính toán chỉ số AQI với 5 thông số ô nhiễm không khí chủ yếu:

Ozon mặt đất;

Ô nhiễm phân tử (còn gọi là hạt lơ lửng);

Carbon monoxide (CO);

Sulfur dioxide (SO2);

Nitrogen dioxide (NO2).

Phân loại chất lượng không khí tươi ngoài trời 

Dựa trên hướng dẫn của tổ chức y tế thế giới WHO, chất lượng không khí tươi ngoài trời được chia làm 3 loại: Khu vực nông thôn – ODA 1, Khu vực thị trấn nhỏ – ODA2 và khu vực thành phố lớn – ODA3. Các cấp ODA này được phân chia bởi sự khác nhau của nồng bụi mịn trong không khí, cụ thể là:

Không khí tươi ở khu vực nông thôn, nhiều cây xanh và ít tác nhân ô nhiễm được xếp hạng OD1

Đối với cấp ODA 1: Không khí tươi ở khu vực nông thôn, nhiều cây xanh và ít tác nhân ô nhiễm, do đó, nồng độ bụi trung bình hàng năm không vượt quá 5≤10 μg/m3 đối với buj PM2.5 và ≤20 µg/m3 đối với bụi PM10.

Không khí tươi ở khu vực thị trấn nhỏ được xếp hạng ODA 2

Đối với cấp ODA 2: Không khí tươi ở khu vực thị trấn nhỏ, còn tương đối trong lành, chưa bị ô nhiễm nhiều. Không khí ở mức ODA 2 áp dụng khi tồn tại nồng độ bụi mịn PM vượt quy định của WHO, lên tới 1.5 lần. Cụ thể, lượng bụi PM2.5 không vượt quá 15 μg và bụi PM10 không quá 30 µg  trong 1m3 không khí.

Không khí tươi ở khu vực thành thị được xếp hạng ODA 3

Đối với cấp độ ODA 3 áp dụng cho không khí tươi ở những đô thị lớn, không khí ô nhiễm nặng nề nhất. Tiêu chuẩn này áp dụng khi nồng độ bụi mịn trong không khí vượt hơn 1.5 lần quy định của WHO, cụ thể nồng độ bụi PM2.5 trung bình hằng năm vượt quá 15 μg và PM10 vượt quá 30 µg trong 1 m3 không khí.

Lưu ý: Mức phân chia các cấp ODA chỉ là tương đối, nếu muốn biết chính xác không khí tươi ở khu vực mình đang sinh sống thuộc mức nào, bạn cần liên hệ với Air Filtech để được hướng dẫn chi tiết.

Tầm quan trọng của việc phân loại chất lượng không khí tươi:

Phân loại chất lượng không khí tươi rất quan trọng các hệ thống lọc không khí công nghiệp

Việc phân loại chất lượng không khí tươi theo các cấp độ là một trong những yếu tố cần thiết để lựa chọn hệ thống lọc không khí một cách phù hợp nhất. Tuy nhiên, mức độ của phân loại chất lượng không khí tươi thường được áp dụng nhiều trong các hệ thống lọc không khí công nghiệp như các bệnh viên, phòng thí nghiệm, xưởng sản xuất lớn…v..v. Trong lọc không khí dân dụng, các yếu tố này thường ít được chú ý, thay vào đó là các chỉ số như lưu lượng gió cần lọc trong 1 giờ (CADR), số lần thay đổi không khí….

Phân loại chất lượng không khí sạch cấp vào phòng – Supply Air

Chất lượng không khí sạch cấp vào phòng (Supply Air) được phân thành 5 loại dựa trên mức khuyến nghị của WHO 2005 như sau:

Dựa vào phân loại Outdoor Air và Supply Air, Eurovent thống kê bảng hiệu suất tối thiểu tùy thuộc vào loại ODA và SUP tương ứng như sau:

Dựa vào thống kê này, quý khách hàng có thể tùy chọn được bộ lọc không khí có hiệu suất phù hợp với chất lượng không khí tại nơi cần lắp đặt. Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ đến các chuyên gia Air Filtech.

Air Filtech JSC – cung cấp giải pháp lọc không khí

☎️ Hotline: 08 999 44 666

Fanpage: https://www.facebook.com/airfiltech.jsc/

Website: https://www.airfiltech.vn/  hoặc https://www.airfiltech.com.vn/

EME-GEN – 20004.00 – KHUYẾN NGHỊ COVID-19 CHO LỌC KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

Khuyến nghị chống Covid-19 liên quan đến lọc không khí và thông gió trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe (Eme – 20006.00). Khuyến nghị bao gồm mô tả kỹ thuật, mua sắm, lắp đặt, vận hành và bảo trì hệ thống lọc không khí trong bệnh viện và các cơ sở ứng dụng

XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT

EME-GEN – 20004.00 – KHUYẾN NGHỊ COVID-19 CHO LỌC KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

Khuyến nghị chống Covid-19 liên quan đến lọc không khí và thông gió trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe (Eme – 20006.00).

Khuyến nghị bao gồm mô tả kỹ thuật, mua sắm, lắp đặt, vận hành và bảo trì hệ thống lọc không khí trong bệnh viện và các cơ sở ứng dụng chăm sóc sức khỏe quan trọng.

EME-GEN – 20006.00. Eurovent Middle East, là hiệp hội ngành HVACR khu vực Châu Âu (thiết bị sưởi ấm, thông gió, điều hòa không khí và điện lạnh), đang khuyến khích các cơ sở chăm sóc sức khỏe tuân thủ nghiêm ngặt các khuyến nghị sau đây của ngành về hệ thống lọc không khí và thông gió để giảm thiểu rủi ro lây lan virus trong không khí và hướng dẫn chính xác cho tất cả mọi người về đặc tính kỹ thuật, mua sắm, lắp đặt, vận hành và bảo trì các hệ thống đó.

Tổng quát bộ lọc không khí

Dùng bộ lọc không thích hợp, bộ lọc có hiệu suất lọc thấp, hệ thống thông gió không được bảo trì hoặc không đạt tiêu chuẩn có thể làm tăng nhanh sự lây nhiễm virus và biến cơ sở chăm sóc sức khỏe thành một ổ truyền bệnh. Sau đây, Eurovent Middle East phác thảo các khuyến nghị cơ bản về sự lây lan của vi-rút và bảo vệ sức khỏe của bệnh nhân tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe. Những khuyến nghị này dựa trên các tiêu chuẩn ngành công nghiệp thế giới và sẽ đưa ra hướng dẫn thực tế tốt nhất liên quan đến lọc không khí và thông gió trong cơn khủng hoảng hiện nay.

Cần tìm hiểu đặc tính kỹ thuật của Bộ lọc không khí phù hợp với các ứng dụng quan trọng. 

Trong môi trường rủi ro ô nhiễm cao như các phòng thí nghiệm, bệnh viện, phòng cách ly và khu cách ly, việc sử dụng bộ lọc hiệu quả cao HEPA là bắt buộc. Những khu vực này cần trang bị hệ thống lọc không khí và đảm bảo cần có lắp đặt bộ lọc HEPA . Hãy liên hệ Air Filtech nếu quý khách hàng cần tư vấn, đánh giá chi tiết hệ thống lọc không khí theo nhu cầu của bạn.

Các bộ lọc HEPA cũng nên có một hệ thống bảo vệ chuyên dụng (được gọi là túi Bag-in-Bag-out) để tạo điều kiện thay thế chúng mà không tiếp xúc vật lý trực tiếp với vật liệu bị ô nhiễm.

Mua sắm bộ lọc không khí

Nhiều bộ lọc HEPA trên thị trường không đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế (EN1822: 2009, IEST-RP-CC001) và không đảm bảo tuân thủ hiệu quả lọc cần thiết. Thực tế, tại Việt Nam cũng như thế giới nhiều nhà cung cấp trên thị trường không nhận thức được điều này tác động nghiêm trọng đến sức khỏe của người sử dụng cuối cùng. Trong tình hình hiện nay, các Test Report hoặc chứng chỉ giả được cung cấp phổ biến. Thông thường, mỗi bộ lọc HEPA được kiểm tra theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất trước khi xuất xưởngvà đi kèm
với một báo cáo thử nghiệm (Test Report) và nhãn dán hiển thị kết quả thử nghiệm. Để chắc chắn, bạn nên tìm kiếm các sản phẩm chính hãng của các nhà sản xuất quốc tế và yêu cầu một bản sao của báo cáo thử nghiệm thực tế, trong đó nên cần có kiểm tra thử nghiệm lưu lượng dòng khí, tổn thất áp suất và sự thâm nhập.

Nếu bạn nghi ngờ, hãy liên hệ với hiệp hội của chúng tôi tại office@eurovent.me . Chúng tôi sẽ giúp bạn đánh giá nếu báo cáo thử nghiệm là chính hãng.

Lắp đặt bộ lọc không khí HEPA

Bộ lọc HEPA cần phải được sản xuất, thay thế cùng loại để phù hợp với hệ thống hiện có. Cắt, uốn hoặc bất kỳ thay đổi nào khác có thể ảnh hưởng đến độ kín và khiến cho bộ lọc trở nên vô dụng! Chỉ nên giao cho những chuyên gia kỹ thuật có chuyên môn, chăm sóc và thay thế HEPA đúng cách để tránh hư hỏng và làm giảm hiệu suất phòng sạch.

Sau khi lắp đặt, chúng ta cần phải kiểm tra tính toàn vẹn của hệ thống lọc. Nên có sự xác thực, kiểm tra của các cơ sở đánh giá, vận hành độc lập để đảm bảo hệ thống lọc hoạt động như thiết kế.

Vận hành hệ thống lọc

Bộ lọc hiệu quả cao HEPA giúp lọc được virus và vi khuẩn, tuy nhiên nó có thể là nơi sinh sản của các chất gây ô nhiễm này do độ ẩm và cấu tạo vật liệu. Người vận hành cần khử trùng hệ thống thông gió và không gian thông gió thường xuyên giúp giữ cho các bộ lọc HEPA và hệ thống thông gió hoạt động hiệu quả. Việc khử trùng thường được thực hiện bằng hydro peroxide hơi (VHP – H2O2) hoặc bằng máy tạo VHP di động (Steris, Bioquell, v.v.). Cần chú ý vệ sinh riêng các phòng cấp khí đơn tách biệt khỏi hệ thống xử lý thường. Liên hệ cho Air Filtech để được tư vấn và giới thiệu chi tiết.

Bảo dưỡng bộ lọc không khí

Bộ lọc HEPA nên được đánh giá và kiểm tra tính toàn vẹn của chúng sau mỗi 6 tháng và phải được thay thế một khi đạt đến mức giảm áp suất cuối cùng chỉ định. Nhân viên bảo trì các bộ lọc HEPA phải được đào tạo đặc biệt để thực hiện bảo dưỡng đúng cách. Trong trường hợp không có hệ thống bảo vệ khi thay thế ( túi BIBO), nhân viên bảo dưỡng, bảo trì bộ lọc HEPA cần có đồ bảo hộ (kính, mặt nạ, găng tay và bộ quần áo dùng một lần), sau khi dùng, đồ bảo hộ này được coi là các nguy cơ sinh học và cần được xử lý theo các tiêu chuẩn và quy định quốc tế. Trong mọi trường hợp, chúng không được phép xử lý như chất thải thông thường.

Một số nhân viên bảo trì vẫn thực hiện giặt rửa và tái sử dụng bộ lọc không khí. Việc này cần phải bị nghiêm cấm vì nguy cơ phát tán mầm bệnh và làm giảm hiệu quả phòng sạch. Do đó mỗi nhà điều hành phải có trách nhiệm hướng dẫn nhân viên hoặc nhà thầu của họ thực hiện bảo trì đúng cách.

Hệ thống thông gió trong bộ lọc không khí 

Trong các phòng chăm sóc đặc biệt ICU, nơi luôn phải giữ áp suất không khí dương trong phòng, bộ lọc không khí HEPA cần được lắp đặt ở phía cấp không khí.

Trong các phòng cách ly hoặc các khu vực quan trọng khác như phòng thí nghiệm, áp suất không khí âm cần được duy trì để tránh không khí ô nhiễm bị truyền ra bên ngoài. Không khí sẽ được tuần hoàn bởi hệ thống thông gió có lọc HEPA và hệ thống bảo vệ tia cực tím (UV) thích hợp. Đối với các ứng dụng như vậy, hệ thống lọc không khí cần được lắp đặt ở phía khí thải. (bộ lọc HEPA với hệ thống ngăn chặn Bag-In-Bag-Out).

Trong các phòng được trang bị điều hòa không khí hoặc phòng không có hệ thống thông gió đầy đủ, nên sử dụng hệ thống lọc không khí độc lập (hệ thống hoàn chỉnh bao gồm lọc HEPA). Hệ thống này kết hợp các bộ lọc hạt (lọc thô, lọc thứ cấp), lọc khí khử mùi ( lọc Carbon) và bộ lọc HEPA hiệu quả cao để loại bỏ cả các hạt trong không khí, vi rút, vi khuẩn, và nấm mốc. Nó cung cấp không khí sạch hoàn toàn bằng cách loại bỏ cả các chất ô nhiễm dạng hạt và dạng khí trong không khí.

Một đánh giá thường xuyên của hệ thống thông gió được khuyến nghị để đảm bảo tính toàn vẹn và hiệu quả hoạt động của hệ thống là việc đánh giá khả năng tránh ô nhiễm chéo xảy ra. Việc này cần phải được thực hiện bởi các tổ chức có chuyên môn.

Khí thải cần được lọc qua bộ lọc HEPA trước khi thải ra môi trường.

Hành động đề xuất
Eurovent Middle East khuyên bạn nên tìm kiếm lời khuyên của các chuyên gia khi có bất kỳ thắc mắc nào. Hiệp hội có thể cung cấp trợ giúp và hướng dẫn để xác định các nhà cung cấp đáng tin cậy và các sản phẩm được chứng nhận.

Mọi thắc mắc về bài viết xin liên hệ Air Filtech để được tư vấn chi tiết
Trân trọng cảm ơn!

Bài viết được dịch từ: https://eurovent.me/?q=articles/covid-19-recommendations-healthcare-facilities-related-air-filtrationand-ventilation-eme

Tài liệu này là để sử dụng cho các nhà thiết kế, nhà quy hoạch, người sử dụng. Nó có thể được in lại toàn bộ, hoặc một phần
Mọi nhận xét hoặc đề xuất cho các sửa đổi có thể được chuyển đến info@airfiltech.vn hoặc trang web: www.airfiltech.vn

EME-GEN – 20004.00 – Khuyến nghị COVID-19 cho lọc không khí và thông gió

AIR FILTECH JSC
Email: info@airfiltech.vn
Website: airfiltech.vn
Hotline: 08 999 44 666

TIÊU CHUẨN CHỐNG CHÁY CỦA LỌC KHÔNG KHÍ – LỌC CAMFIL (CAMFIL AIR FILTER)

Bài viết này hy vọng sẽ cung cấp cho Quý đọc giả một số kiến thức hữu ích về Tiêu chuẩn chống cháy dành cho phin lọc không khí (Air Filter). 1. UL 900: * Chú thích: – Underwriters Laboratories (UL): Phòng thí nghiệm của các nhà Bảo hiểm – Một tổ chức độc lập bên

XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT

TIÊU CHUẨN CHỐNG CHÁY CỦA LỌC KHÔNG KHÍ – LỌC CAMFIL (CAMFIL AIR FILTER)

Bài viết này hy vọng sẽ cung cấp cho Quý đọc giả một số kiến thức hữu ích về Tiêu chuẩn chống cháy dành cho phin lọc không khí (Air Filter).

1. UL 900:

* Chú thích:
– Underwriters Laboratories (UL): Phòng thí nghiệm của các nhà Bảo hiểm – Một tổ chức độc lập bên trong Hoa Kỳ có nhiệm vụ thử nghiệm độ an toàn sản phẩm.

a) Giới thiệu về UL:
– Underwriters Laboratories® là một tổ chức chứng nhận an toàn sản phẩm độc lập đã được thử nghiệm sản phẩm và các văn bản tiêu chuẩn về an toàn trong hơn một thế kỷ. UL đánh giá hơn 19.000 loại sản phẩm, linh kiện, nguyên vật liệu và các hệ thống hàng năm với 20 tỷ nhãn hiệu UL xuất hiện trên các sản phẩm của 72.000 nhà sản xuất mỗi năm,
– UL trên toàn Thế giới của các công ty và mạng lưới các nhà cung cấp dịch vụ bao gồm 64 phòng thí nghiệm, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở vật chất phục vụ khách hàng tại 98 quốc gia.

b) Phân loại UL 900 của các phin lọc không khí trong lĩnh vực HVAC:
UL Class 1 – Bộ lọc không khí, khi được sạch sẽ, không đóng góp nhiên liệu cho quá trình cháy khi bị tấn công bởi ngọn lửa và chỉ thải ra một lượng không đáng kể khói,
UL Class 2 – Bộ lọc không khí mà khi làm sạch, đốt cháy vừa phải khi bị tấn công bởi ngọn lửa, hoặc phát ra một lượng vừa phải khói, hoặc cả hai.

c) Sửa đổi 2012:
– Vào cuối năm 2009 UL bị kiện một phiên bản với ANSI / UL 900 sẽ loại bỏ các chỉ định loại 1 và loại 2. Lọc bây giờ chỉ phải đáp ứng các tiêu chuẩn cũ của lớp 2 và kết quả sẽ là một bộ lọc được “phân loại” bởi UL 900 và dán nhãn như vậy. Việc sửa đổi này được thiết lập để có hiệu lực đầy đủ kể từ 31 tháng 5 năm 2012 cho các ngành công nghiệp, thời gian để thực hiện những thay đổi cần thiết cho ghi nhãn và chỉ định đánh dấu.
– Yêu cầu phải có chứng nhận:
+ Kiểm toán ban đầu của hệ thống các nhà sản xuất chất lượng,
+ Chứng nhận sản phẩm thử nghiệm trong phòng thí nghiệm của UL,
+ Kiểm toán nhà máy không báo trước,
+ Kiểm soát chặt chẽ các quy trình và nguyên liệu.

d) Làm thế nào tôi có thể thấy nếu một sản phẩm được chứng nhận?
+ Kiểm tra xem các logo và đăng ký mã số UL có thể được tìm thấy trên các sản phẩm,
+ Phê duyệt vật liệu lọc không chấp thuận bộ lọc,
+ Kiểm tra trên trang web UL về tình trạng cấp giấy chứng nhận của nhà sản xuất.

upload_2014-9-13_8-51-29.
Hình 1 Số đăng ký UL của Camfil Farr

 

e) Chứng nhận sản phẩm Camfil Farr Malaysia:

upload_2014-9-13_8-52-3.
Hình 2 Một số sản phẩm của Camfil và chứng nhận tương ứng
2. FM-4920:
upload_2014-9-13_8-53-26.

a) Giới thiệu về FM:
FM là một công ty bảo hiểm thương mại hàng đầu hình thành quan hệ đối tác lâu dài với mục tiêu hỗ trợ khách hàng quản lý rủi ro thông qua một sự kết hợp độc đáo của kỹ thuật, bảo lãnh phát hành và khiếu nại. FM làm việc để đảm bảo kinh doanh liên tục và bảo vệ tài sản của khách hàng được liền mạch, bao phủ trên toàn thế giới và thiệt hại tài sản, giải pháp kỹ thuật phòng chống.
b) Thử nghiệm FM-4920 của bộ lọc không khí:
+ Thử nghiệm với lưới điện trần và cùng bộ lọc,
+ 10 phút tiếp xúc với ngọn lửa. Không lây lan của lửa cho phép,
+ Bộ lọc khoảng 835 mm ở trên sàn. 24x24x1 ” ván đầy IPA.

upload_2014-9-13_8-56-23.
Hình 3 Hình mô tả thử nghiệm

c) Yêu cầu phải có chứng nhận:
+ Kiểm toán ban đầu của hệ thống các nhà sản xuất chất lượng,
+ Chứng nhận các sản phẩm trong phòng thí nghiệm kiểm tra FM,
+ Kiểm toán nhà máy hàng năm,
+ Kiểm soát chặt chẽ các quy trình và nguyên liệu:
– Kiểm tra các biểu tượng FM có thể được tìm thấy trên các sản phẩm.
– Phê duyệt vật liệu lọc không chấp thuận lọc
– Kiểm tra trên trang web FM về tình trạng cấp giấy chứng nhận của nhà sản xuất (https://www.approvalguide.com)

upload_2014-9-13_8-56-41.
Hình 4 Chứng nhận trên nhãn

+ Chứng nhận sản phẩm Camfil Farr Malaysia:

upload_2014-9-13_9-4-0.

 

3. DIN 53 438:

a) DIN 53 438 phần 3:
* Phương pháp testing:
– Các mẫu thử sẽ được 230 mm chiều dài, chiều rộng 90 mm. Độ dày của chúng sẽ phụ thuộc vào các đặc điểm kỹ thuật cho các sản phẩm có liên quan hoặc theo thoả thuận. Chỉ sử dụng mẫu thử độ dày mà không đi chệch khỏi các độ dày của tất cả các mẫu thử khác hơn 10% vào thời điểm bất kỳ. Nếu độ lệch cho phép được vượt quá, các báo cáo thử nghiệm phải có một lưu ý về việc đó

– Làm cho điểm đo trên mỗi mẫu thử tại khoảng cách từ những gì sẽ là cạnh dưới khi mẫu thử ở vị trí kiểm tra: 40mm (đánh dấu vị trí đo thấp hơn) và 190mm (đánh dấu vị trí đo cao hơn),
– Áp dụng các ngọn lửa để mẫu kiểm tra trong vòng 15 giây và sau đó tắt ngọn lửa. Hãy đặc biệt cẩn thận để đảm bảo không đáng lo ngại luồng gió ảnh hưởng tới kết quả.

upload_2014-9-13_9-7-36.
Hình 5 Mô tả thí nghiệm

 

b) Phân loại:

upload_2014-9-13_9-10-54. 

c) Thử nghiệm sản phẩm Camfil:

upload_2014-9-13_9-13-50.
Hình 6
 Kết quả thử nghiệm sản phẩm Camfil
Để được hỗ trợ về tài liệu kỹ thuật, thông tin sản phẩm cũng như báo giá chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau đây:
Nguyen Viet Hoang
Sales Department.
27 MEE Corp
Cell: + 84 937644666
Fax: + 84 2862568463
Email: hoang@27mec.com.vn
Address: 340 Truong Chinh street, District 12, HCM city, Vietnam
Website: www.airfiltech.vn

TIÊU CHUẨN VDI6022 TRONG HVAC

VDI 6022 là một chủ trương của Sở Xây dựng Dịch vụ của Hiệp hội các kỹ sư người Đức . 2003 có SWKI (Hiệp hội các dịch vụ xây dựng kỹ sư Thụy Sĩ) đã thông qua các nội dung của VDI 6022 và như SWKI VA104-1 công bố. Các phương châm VDI được viết bằng tiếng Đức và tiếng Anh, mà SWKI

XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT

TIÊU CHUẨN VDI6022 TRONG HVAC

VDI 6022 là một chủ trương của Sở Xây dựng Dịch vụ của Hiệp hội các kỹ sư người Đức . 2003 có SWKI (Hiệp hội các dịch vụ xây dựng kỹ sư Thụy Sĩ) đã thông qua các nội dung của VDI 6022 và như SWKI VA104-1 công bố. Các phương châm VDI được viết bằng tiếng Đức và tiếng Anh, mà SWKI phiên bản bằng tiếng Đức và tiếng Pháp. Chỉ thị được coi là nguyên tắc được thừa nhận của công nghệ. Hướng dẫn VDI 6022 mô tả các kỹ thuật trước đây liên quan đến các yêu cầu sức khỏe cộng đồng cho các hệ thống điều hòa nhiệt độ, thiết bị và việc đánh giá chất lượng không khí trong nhà. Loạt châm là trong phiên bản thứ ba, sửa đổi kể từ 2011. Nó mang danh hiệu chung “thống thông gió và điều hòa không khí, chất lượng không khí trong nhà.”

Phần 1 của phương châm VDI 6022 yêu cầu vệ sinh cho các hệ thống và thiết bị thông gió và điều hòa không khí đặt phạm vi số. Chỉ thị cố định cho tất cả các phòng, trong đó có ý định ngăn không cho người hơn 30 ngày mỗi năm. Hoặc thường xuyên hơn hai tiếng đồng hồ. Nó áp dụng cho tất cả không khí cung cấp, cho các thiết bị thông gió khi ảnh hưởng đến không khí cung cấp bởi đối lưu.

Ngược lại, phạm vi đặc biệt bao gồm tờ 1 của VDI 6022. Tất cả các hệ thống điều hòa không khí (hệ thống HVAC). Các thiết bị, các thành phần trung ương và phi tập trung. Ảnh hưởng của không khí cung cấp. Khoảng bảo trì tương ứng được đưa ra cho các thành phần trong một danh sách kiểm tra bảo trì. Việc kiểm tra vệ sinh lớn được thực hiện trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 năm. Khoảng cách là một chức năng của một nhà cửa san sát trong giảm chấn nhà máy hoặc các thành phần chôn cất.

Yêu cầu vệ sinh chung cho các hệ thống HVAC

Đảm bảo một môi trường sinh lý hiệu quả và chất lượng vệ sinh của không khí trong nhà. Họ đang có kế hoạch để thực hiện, vận hành và duy trì rằng họ:

– Không nguy hại cho sức khỏe
– Không gây cản trở nhiệt
– Không gây mùi
– An toàn khi tiếp xúc , gồm các chất ô nhiễm vô cơ và hữu cơ.

Quy hoạch, xây dựng và vận hành thử các hệ thống HVAC 

Vệ sinh chỉ là các yêu cầu:
– Quy hoạch hệ thống HVAC (không khí truy cập ổ cắm cho việc kiểm tra và làm sạch, lọc, tốc độ dòng chảy không khí, kích thước của hệ thống phân phối không khí,…
– Sản xuất và xây dựng hệ thống HVAC (không cài đặt trong khu vực không khí mang, trang bị chỉ thành phần sạch bịt kín khe hở trong quá trình thi, làm sạch trước khi vận hành, vv)

Vận hành và bảo trì cho hệ thống HVAC 

-Hệ thống HVAC phải được vận hành và duy trì phù hợp với các yêu cầu về vệ sinh, được tuân thủ vĩnh viễn. Phục vụ sau khi kiểm tra vệ sinh vệ sinh kiểm tra ban đầu, kiểm soát vệ sinh để VDI 6022

Vệ sinh kiểm tra trong hệ thống HVAC 

Kiểm tra vệ sinh có thể được chia giữa trong “vệ sinh kiểm tra ban đầu” và “kiểm tra vệ sinh Lặp lại”. Kết quả của Thanh tra vệ sinh phải được thông báo bằng văn bản cho các nhà điều hành của hệ thống HVAC. Trong đó, tình trạng sức khỏe của hệ thống HVAC kiểm tra được ghi chép lại. Bất kỳ biện pháp cần thiết được khuyến khích.

Điểm mấu chốt kiểm tra ban đầu bao gồm:
– Nội dung kiểm tra.
– Xác định và đánh dấu các địa điểm lấy mẫu của các điều khiển sức khỏe và kiểm tra.
– Rà soát việc thực hiện tất cả các yêu cầu của Chỉ thị này bằng cách sử dụng danh sách kiểm tra của VDI 6022
– Nội dung của các điều khiển sức khỏe và kiểm tra vệ sinh được hiển thị trong một danh sách kiểm tra trong bảng 1 của VDI 6022

27MEE Corp là nhà cung cấp hàng đầu về sản phẩm Lọc không khí và Máy gom bụi của tập đoàn Camfil, là đại diện độc quyền thương hiệu Camfil- Thụy Điển tại Việt Nam.
Camfil là thương hiệu lọc khí đầu tiên trên thế giới đạt được tiêu chuẩn ProSafe- Tiêu chuẩn an toàn cao nhất đối với dược phẩm, thực phẩm, bệnh viện…

Khi có yêu cầu về thông tin lọc khí Camfil hoặc cần hỗ trợ, tư vấn về các dòng lọc khí dùng trong hệ thống HVAC, xin anh chị vui lòng liên hệ để được hỗ trợ:

Nguyen Viet Hoang

Sales Department.
27 MEE Corp
Cell: + 84 919383505
Email: hoang@27mec.com.vn
Address: 340 Truong Chinh street, District 12, HCM city, Vietnam
Website: www.airfiltech.vn

CẬP NHẬT TIÊU CHUẨN LỌC KHÍ EN779 VÀ EUROVENT 4/11 – LỌC CAMFIL (CAMFIL AIR FILTER)

1. Updated EN779:2012 Ở đây có sự khác biệt giữa các phin lọc, thậm chí trong cùng một lớp. a) Có gì trong Tiêu chuẩn mới EN779:2012? Tại Camfil chúng tôi đã được làm việc ở một chất lượng không khí trong phòng tốt hơn. Vì vậy, không có ai hài lòng hơn so với chúng tôi, là

XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT

CẬP NHẬT TIÊU CHUẨN LỌC KHÍ EN779 VÀ EUROVENT 4/11 – LỌC CAMFIL (CAMFIL AIR FILTER)

1. Updated EN779:2012

Ở đây có sự khác biệt giữa các phin lọc, thậm chí trong cùng một lớp.
a) Có gì trong Tiêu chuẩn mới EN779:2012?
Tại Camfil chúng tôi đã được làm việc ở một chất lượng không khí trong phòng tốt hơn. Vì vậy, không có ai hài lòng hơn so với chúng tôi, là từ năm 2012, một Tiêu chuẩn mới đặt ra với những yêu cầu khó khăn hơn.

upload_2014-8-19_13-41-33.
Hình 1 Một số hình dáng lọc Camfil điển hình
  • Hiệu suất trung bình: vẫn hợp lệ như vậy, không có gì thay đổi cho G4 – M6,
  • ME (Medium Efficiency) – DE (Discharge Efficiency):

– F7 > 35%
– F8 > 55% Discharging của vật liệu bề mặt sử dụng Isopropanol.
– F9 > 70%

b) Lớp lọc hiện nay cũng đòi hỏi giới hạn ME:

upload_2014-8-19_13-56-26.
Bảng 1 
Phân loại phin lọc không khí

Chú thích một số từ ngữ có ở Bảng 1:
– Final test pressure drop (Pa): Tổn thất áp suất (cuối) khuyến nghị thay lọc (Pa),
– Average arrestance (Am) of synthetic dust (%): Giữ lại trung bình (Am) bụi tổng hợp (%),
– Average efficiency (Em) of 0,4 µm particles (%): Hiệu suất trung bình (Em) của hạt bụi 0,4 µm (%),
– Minimum efficiency of 0,4 µm particles (%): Hiệu suất tối thiểu của hạt bụi 0,4 µm (%),
– Coarse: Lớp lọc thô (sơ cấp),
– Medium: Lớp lọc trung bình,
– Fine: Lớp lọc tinh (thứ cấp),
– Has to be reached: Đã đạt được,
– Sets filter class for F7, F8 and F9: Lớp lọc cho F7, F8, F9.

Đó là bắt buộc cho tất cả các báo cáo thử nghiệm bao gồm giá trị ME để tuân thủ:

upload_2014-8-19_14-16-31.
Hình 2 Báo cáo có giá trị nội bộ tại Camfil – R & D

Tại Camfil chúng tôi đã luôn đặt mọi nỗ lực vào việc cải thiện môi trường trong phòng. Vì vậy, không có ai hài lòng hơn so với chúng tôi, rằng từ mùa thu 2011 một Tiêu chuẩn bộ lọc không khí mới đặt ra yêu cầu khó khăn hơn. Thật không may, yêu cầu này không quá khó khăn như chúng tôi có thể nghĩ. Ví dụ, lọc Hi-Flo XLT7 của chúng tôi (một bộ lọc F7) có hiệu quả lọc tối thiểu là 56 phần trăm. Đối với một bộ lọc F7 Tiêu chuẩn, các tiêu chuẩn mới đòi hỏi không quá 35 phần trăm. Tuy nhiên, điều đó không đáp ứng được mức chất lượng mà chúng tôi đã đặt ra cho bản thân mình. Thật vậy, sự phát triển của chúng tôi là hiệu quả so với trên thị trường, các bộ lọc tối ưu năng lượng sẽ được tiếp tục.

upload_2014-8-19_14-38-56.
Hình 3 Hình cột so sánh hiệu suất trung bình giữa lọc Camfil (màu xanh) và lọc Tiêu chuẩn (màu trắng)

2. Eurovent 4/11:

a) Giới thiệu:
Hãy tưởng tượng rằng bạn có khả năng để có thể loại bỏ tất cả các lớp lọc có chất lượng thấp ra khỏi thị trường.
Hãy tưởng tượng rằng chúng tôi có bằng chứng cho thấy lập luận của mình, trong những năm qua, hoàn toàn chính xác ……
Hãy tưởng tượng bạn có một công cụ chính thức và độc lập để so sánh sản phẩm lọc Camfil so với đối thủ cạnh tranh liên quan đến cả hai vấn đề:
Tiêu thụ năng lượng

  • Hiệu suất lọc
Camfil và Eurovent tự hào giới thiệu …
– Nhãn hiệu độc lập: Làm để so sánh bộ lọc

– Thảo luận giá: 
+ Nói về IAQ (Indoor Air Quality)
+ Năng lượng
– Chọn giải pháp tốt nhất: 
+ Tiết kiệm Năng lượng (Eurovent)
+ IAQ (EN779: 2011)
b) Nhãn Eurovent được dựa trên Tiêu chuẩn mới EN779:2012

upload_2014-8-19_15-8-2.
Hình 4 Lớp lọc và hiệu suất lọc tối thiểu được thể hiện trên nhãn Eurovent
​- Camfil sẽ không thấp hơn sản phẩm cao cấp nhưng thay vào đó sẽ tăng hiệu quả của các sản phẩm cấp thấp.
upload_2014-8-19_15-18-52.
Hình 5 So sánh hiệu suất trung bình giữa lọc Camfil và lọc Tiêu chuẩn
– Chỉ có lọc F7 như là một Tiêu chuẩn khi mua một bộ lọc có thể tạo ra 40% chất lượng không khí trong phòng:
  • Vật liệu lọc: sợi thủy tinh F7 (Hi-Flo, Opakfil, v.v…) có hiệu suất lọc >50% – IAQ,
  • Tiêu chuẩn mới EN779:2011, chỉ yêu cầu 35% cho F7,
  • Có thể dẫn đến IAQ> 40%.

– Thị trường cấp thấp sẽ biến mất và đưa đến cho Camfil cơ hội để nâng cấp:

  • Dễ hiểu những gì bạn nhận được từ hiệu suất của bộ lọc

+ Hiệu suất lọc tối thiểu là hiệu suất “thực sự”.

  • Dễ hiểu tiêu thụ năng lượng của bộ lọc
  • Vật liệu lọc: sợi tổng hợp phải cải thiện để đạt được 35% ME (hiệu suất trung bình)

+ Trong hầu hết các trường hợp dễ dẫn đến tổn thất áp suất cao
c) Phân loại và Tiêu thụ năng lượng

upload_2014-8-19_15-36-16.
Hình 6 
Thể hiện mức Tiêu thụ năng lượng

* Nhận xét: Từ hình 6, cho ta thấy được rằng: “Thay đổi một bộ lọc từ mức C về mức A, kết quả trong tiết kiệm Năng lượng lớn hơn nhiều so với chênh lệch về giá cả.

upload_2014-8-19_15-43-14.

Phép tính so sánh:
– Tiết kiệm năng lượng: 1688 – 1020 = 648 kWh ≈ 60 $ /năm
– Giá chênh lệch cho người dùng ở châu Á ≈ $ 15 cho mỗi bộ lọc
d) Điều cần thiết để có thể phân loại các bộ lọc?
– Tại Camfil chúng tôi có đủ các điều kiện sau để phân loại các bộ lọc:

  • Bàn thí nghiệm: EN779: 2011,
  • Cung cấp bụi: ASHRAE,
  • Báo cáo thử nghiệm: EN779: 2011.
upload_2014-8-19_15-49-20.
Hình 7 Phòng thí nghiệm để phân loại các bộ lọc
– Nếu không có những điều kiện để làm thí nghiệm – Đối thủ cạnh trạnh của Camfil có thể kiểm nghiệm phân loại sản phẩm của họ như thế nào? Thường thì:
  • Sao chép của chúng tôi,
  • Chỉ cần đoán?
  • Đánh lừa xung quanh bằng một số bức hình.

– Tại Camfil mỗi khi khách hàng truy cập, thì:

  • Luôn luôn chuẩn bị sẵn sàng để hiển thị một báo cáo EN779:2012 hoàn chỉnh,
  • Tất cả các bộ lọc của chúng tôi phân loại hiệu quả năng lượng đều được kiểm tra và xác minh.

e) Chương trình chứng nhận Eurovent cho bộ lọc không khí hiện nay bao gồm các dữ liệu mới:

upload_2014-8-19_16-3-0.
Bảng 2
 Các dữ liệu mới trong Chương trình chứng nhận Eurovent
* Chú thích một số từ ngữ có ở Bảng 2:

– Filter media: Vật liệu lọc – Glass: Sợi thủy tinh,
– Basic design: Thiết kế cơ bản – Bag filter: Lọc túi,
– Depth/length: độ dày (mm),
– No of bags: Số túi,
– Media velocity: Vận tốc (m/s),
– Air flow rate: Lưu lượng (m3/h ),
– Initial pressure drop: Tổn thất áp suất ban đầu (Pa),
– ME: Medium Efficiency: Hiệu suất trung bình (%),
– Energy Consumption: Tiêu thụ Năng lượng (kWh),
– Filter class: Lớp lọc,
– Energy class: Lớp năng lượng,
– Basic design nomenclature: Cách đặt tên thiết kế cơ bản: XLT 7 (HFGP-592x592x640-10-25).

Sự kiện: 

– Nhãn Eurovent sẽ xuất hiện trên hộp lọc trong năm 2013,
– Dữ Liệu có sẵn trên www.eurovent-certification.com.

Tóm tắt: 

– Tiêu thụ năng lượng và hiệu quả lọc bây giờ so sánh với các số liệu chính thức từ đối thủ cạnh tranh tham gia Chương trình chứng nhận Eurovent.

Thông điệp: 

– Tiết kiệm năng lượng – nhưng không bao giờ thỏa hiệp về chất lượng không khí.
Bây giờ, sự lựa chọn là của chúng ta!

– “Tiêu thụ năng lượng thấp kết hợp với một chất lượng không khí trong phòng cao.”
– Nhãn chưa được sử dụng bởi CFM, nhưng bạn vẫn có thể bắt đầu bán vào ngày mai!
– Chứng nhận được đặt ra cho các sản phẩm được lựa chọn.

Để được hỗ trợ về tài liệu kỹ thuật, thông tin sản phẩm cũng như báo giá chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau đây:

Nguyen Viet Hoang

Cell: + 84 0937644666
Email: hoang@airfiltech.vn

Address: 340 Truong Chinh street, District 12, HCM city, Vietnam
Website: www.airfiltech.vn

LỌC KHÍ LỌC CARBON KHỬ MÙI KHỬ CÁC CHẤT HÓA HỌC CỦA LỌC CAMFIL

LỌC KHÍ LỌC CARBON KHỬ MÙI KHỬ CÁC CHẤT HÓA HỌC CỦA LỌC CAMFIL 1. Giới thiệu: Camfil là thương hiệu sản xuất lọc không khí với công nghệ đi đầu trên thế giới:  + Chúng tôi cũng loại bỏ các chất khí và hơi từ không khí + Camfil Farr gọi đây là lọc Phân

XEM BÀI VIẾT CHI TIẾT

LỌC KHÍ LỌC CARBON KHỬ MÙI KHỬ CÁC CHẤT HÓA HỌC CỦA LỌC CAMFIL

LỌC KHÍ LỌC CARBON KHỬ MÙI KHỬ CÁC CHẤT HÓA HỌC CỦA LỌC CAMFIL

1. Giới thiệu:

Camfil là thương hiệu sản xuất lọc không khí với công nghệ đi đầu trên thế giới: 
+ Chúng tôi cũng loại bỏ các chất khí và hơi từ không khí
+ Camfil Farr gọi đây là lọc Phân tử (Mol Fil)
+ Lọc phân tử = lọc carbon = lọc hóa học = lọc pha khí – (Tên gọi khác nhau trong các phần khác nhau của thế giới)
+ Lọc carbon (lọc phân tử) với khả năng khử mùi cao

2. Ứng dụng điển hình: không khí tiện nghi

Lưu ý: Các chất ô nhiễm phân tử có nguồn gốc từ bên trong và bên ngoài:
– Cao ốc văn phòng trung tâm thành phố
– Khí thải từ giao thông, IAQ tổng quan
– Sân bay: Nhiên liệu hàng không, khói diesel
– Công trình công cộng, văn phòng, khách sạn
– Trường học, ngân hàng, tòa nhà thương mại
– Văn phòng tại các khu công nghiệp

Hình 1 Hình minh họa

3. Sản phẩm lọc khí tiêu biểu:

+ Dòng sản phẩm City – hoàn hảo cho vấn đề IAQ

3.1 CityCarb:

+ Kết hợp lọc bụi F7 và lọc carbon khử mùi (2 trong 1)
+ Sử dụng hấp phụ động lực học nhanh (RAD)

3.2 CitySorb:
+ Chỉ lọc carbon khử mùi (lọc phân tử) – Sử dụng RAD

3.3 CityFlo:
+ Kết hợp lọc bụi F7/ F9 và lọc carbon khử mùi (2 trong 1)
+ Một thành viên của dòng Hi-Flo

3.4 CityPleat:
+ Lọc thô với hiệu suất G4 cho hạt bụi

3.5 Camcarb:
+ Giải pháp nhiệm vụ nặng nề truyền thống sử dụng carbon dạng hạt hoặc viên
+ Phiên bản kim loại và xanh
+ Hiệu suất ban đầu rất cao
+ Tuổi thọ rất dài

Hình 2 Một số dòng sản phẩm lọc khử mùi tiêu biểu của Camfil

4. Định mức Ozone cho dòng lọc khí (lọc City):

– Chỉ có Camfil Farr thiết lập một tiêu chuẩn mới cho ngành công nghiệp lọc
– Vui lòng sử dụng để xác định các bộ lọc của chúng tôi
– Xem trang web www.camfil.com
– Định mức NO2 mới đang được phát triển

– Công thức Ozone: O3

– Hình thức khi VOC và NOx

– Tương tác với ánh sáng UV
– Nguy hiểm: Giới hạn tồn tại trong hầu hết các nước

Bảng 1 Bảng định mức lọc Ozone

* Chú thích một số từ ngữ có ở Bảng 1:
+ Filter type: Loại lọc
+ Average Ozone Removal Efficiency: Hiệu suất loại bỏ Ozone trung bình
+ Ozone Rating: Định mức Ozone
+ All filter tested at 2.5 m/s face velocity (500 fpm): Tất cả lọc đều được kiểm tra ở vận tốc mặt 2.5 m/s (500 fpm)

+ Ozone challenge = 150 – 450 ppb: Thách thức Ozone = 150 – 450 ppb
+ Temperature = 22 deg C: Nhiệt độ 22oC

+ Relative Humidity = 50%: Độ ẩm tương đối = 50%

– Tay nắm bằng thép không gỉ cho độ bền
– Hút gió hình nón để phân phối lưu lượng không khí tốt hơn
– Tích hợp làm kín kép để chống rò rỉ đầu vào
– Không dùng keo: tốt nhất cho các ứng dụng nhạy cảm nhả khí

– Không có chất chống cháy phốt pho
– Lưới chặn để kiểm soát bụi
– Độ dài khác có sẵn theo yêu cầu
– Re-fillable

Hình 3 Hình minh họa

 

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 3:
+ Stainless steel knobs Double gasket: Tay nắm bằng thép không gỉ đệm làm kín kép
+ Bottom lid can be replaced for refilling function: Nắp dưới có thể được thay thế cho chức năng tái nạp đầy
+ New protective scrim for dust control: Lưới chặn bảo vệ mới cho việc kiểm soát bụi

5. Quy trình làm sạch: các ứng dụng khác nhau – chất gây ô nhiễm khác nhau

– Vi điện tử: bao gồm bán dẫn, đĩa cứng, PCB, màn hình phẳng và công nghệ sinh học

+ Axit, bazo, hơi ngưng tụ, tạp chất

– Giấy và bột giấy sản xuất

+ Khí có tính axit (lưu huỳnh)

– Viện bảo tàng / phòng trưng bày nghệ thuật

+ Khí có tính axit, ozone

– IVF (thụ tinh ống nghiệm) phòng thí nghiệm

+ Formaldehyde, VOC

– Ô nhiễm phân tử trong không khí là một khái niệm phổ quát áp dụng đối với bất kỳ tổn thất thực hiện nỗ lực cam chịu, do các hợp chất trong không khí!

Hình 4 Hình minh họa

 

6. Sản phẩm lọc khí tiêu biểu: Quá trình làm sạch

a. Camcarb:

– Giải pháp nhiệm vụ nặng nề sử dụng carbon dạng hạt hoặc viên

– Tuyệt vời cho các ứng dụng quá trình

– Kích cỡ khác nhau cho dòng không khí khác nhau

 

Hình 5 Hình minh họa

b. Tấm Camsure:

– Giải pháp rất linh hoạt

Hình 6 Hình minh họa

 

c. GDM module và vật liệu lọc Campure:

– Kiểm soát ăn mòn (loại khí có tính axit)

– Giấy và bột giấy, hóa dầu

Hình 7 Hình minh họa

d. Gigapleat / Moebius:

– Tập trung vào vi điện tử

Hình 8 Hình minh họa

7. Hướng dẫn lựa chọn vật liệu lọc mới:

Bảng 2 Hướng dẫn lựa chọn lọc carbon khử mùi tương ứng với từng hóa chất khác nhau

8. Giấy và bột giấy:

Hình 9 Hình minh họa

9. Campure trong nhà máy bột giấy và giấy:

 

Hình 10 Hình minh họa

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 10:

+ Make-up air filter (with pre- and after- particle filters): Sự lắp ghép lọc không khí (với bộ lọc thô và sau thu bụi)

+ Gas concentration is quite high (a few ppm) and filter is a one-pass device: Nồng độ khí là khá cao (một vài ppm) và bộ lọc là một thiết bị vượt qua (một lần)

+ Filters have long contact times, deep bed solutions with bulk loose-fill Campure media: Bộ lọc có thời gian tiếp xúc lâu dài, giải pháp ngủ sâu với vật liệu lọc Campure là một khối điền đầy

+ Recirculation filters (with pre-and after- particle filters). Gas concentration is low ( a few ppb) and filters are multi-pass device: Bộ lọc tuần hoàn (với bộ lọc thô và sau thu bụi). Nồng độ khí thấp (một vài ppb) và bộ lọc là thiết bị chuyển qua nhiều lần (multi-pass)

+ Filters have short contact times and shallow bed depths: Bộ lọc có thời gian tiếp xúc ngắn và độ ngủ sâu nông

+ Use PDM Green modules: Sử dụng các mô-đun PDM xanh

+ Ventilation air intake: Thông gió không khí hút vào

+ Control room – computers, power control, switchgear, people: Phòng điều khiển – máy tính, điều khiển công suất, thiết bị chuyển mạch, mọi người

+ Wet paper fibres: Sợi giấy ướt

+ Dryer: Bộ sấy

+ Dry paper roll: Cuộn giấy khô

+ Raw materials – wood and waste paper: Nguyên liệu – gỗ và giấy thải

+ Acidic gases – from process: Khí có tính axit – từ quá trình

+ Digestion and bleaching processes: Sự tiêu hủy và quá trình tẩy trắng

+ Aggressive chemicals: Hóa chất ăn mòn

 

* Lưu ý: Ở hình 10

– Đây chỉ là một lựa chọn cho các hệ thống thông gió, sắp xếp khác là có thể

– Mục đích là để tạo áp suất dương lên phòng điều khiển với không khí trong lành

– Thông điệp chính là có những yêu cầu đối với giải pháp nhiệm vụ nặng nề và nhẹ nhàng

* Xem sơ đồ của một cơ sở giấy và bột giấy:

– Quá trình được điều khiển bởi thiết bị máy tính và điều khiển điện nhạy cảm

– Khí có tính axit ăn mòn từ quá trình – hydrogen sulphide, sulfur dioxide, clo, các oxit nitơ được thải ra từ quá trình tiêu hủy/ tẩy trắng

– Các chất khí được hút vào của hệ thống thông gió cho các phòng điều khiển

– Nếu các chất khí có tính axit không được gỡ bỏ, các thiết bị điều khiển sẽ nhanh chóng thất bại – do sự ăn mòn các thành phần đồng

 

10. Ổ đĩa cứng khuyết tật AMC liên quan:

Hình 11 Hình minh họa

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 11:

+ Media: Vật liệu lọc

+ HAS: Head Stack Assembly: Bộ ngăn xếp đầu

+ VOC: Volatile Organic Compounds: Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

+ Corrosion: Sự ăn mòn

– Ô nhiễm ion + độ ẩm:

+ Ăn mòn ion và vật liệu lọc

– Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) ngưng tụ trên bề mặt:

+ Ma sát nghỉ

+ Vết bẩn ở đầu và quá nhiệt

+ Ăn mòn tấn công cực đỉnh

– Không có tiêu chuẩn dựa trên nồng độ và loại AMC

– Kinh nghiệm Camfil: VOC <50 mg / m3, Acid: Class G1

 

11. Sản xuất bản mạch in:

– Sử dụng rất nhiều kim loại (đồng) và hóa chất

– Nhạy cảm với ăn mòn (axit và bazơ)

– Phòng sạch phải được kiểm soát bằng cách sử dụng màn hình ECM. Class G1 cần thiết (tiêu chuẩn ISA). Lọc hóa chất để giữ G1

– Tiềm năng khách hàng tiết kiệm ở quá trình thụ động hóa

Hình 12 Hình minh họa

 

12. Lọc phân tử – thụ tinh ống nghiệm cho cuộc sống:

– Vô sinh của con người trong các nước công nghiệp là một mối quan tâm lớn

– Các nhà khoa học dự đoán rằng tình hình sẽ tồi tệ hơn trong những năm tới

– Ô nhiễm không khí hóa học có thể đưa đến giảm thành công trong IVF (in vitro fertilization – thụ tinh trong ống nghiệm)

 

Hình 13 Hình minh họa

 

– Nồng độ benzen, toluene, xylene và styrene đã được tìm thấy bên trong lồng ấp! Cohen et al [6]

– Lọc AMC làm tăng tỷ lệ thành công cho IVF!

Hình 14 Sự hiện diện của VOC trong các lĩnh vực khác nhau của một phòng khám IVF. [Ref 6 © Hiệp hội Phôi học và sinh sản người châu Âu. Sao chép bởi sự cho phép của Oxford University Press / Human Reproduction.]

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 14:

+ Outside air: Gió bên ngoài (gió tươi)

+ Return air: Gió hồi

+ Hallways: Hành lang

+ Procedure room: Phòng thủ thuật

+ Laminar flow units: Khu vực dòng chảy Laminar (dòng chảy tầng)

+ Incubators: Lồng ấp

+ Benzene: Benzen

+ Toluene: Toluen

+ Xylenes: Xylen

+ Styrene: Styren

+ Select volatile compounds exposure: Chọn các hợp chất dễ bay hơi tiếp xúc

 

13. Ứng dụng điển hình: An toàn và bảo vệ:

– Điện hạt nhân:

+ Khí phóng xạ

– Sản xuất nhiên liệu hạt nhân:

+ Hydro florua

– Sản xuất bọt polyurethane:

+ Isocyanates

– Xử lý chất thải:

+ Mùi hôi (1000, của các phân tử khác nhau)

– Sản xuất hóa chất:

+ Hóa chất độc hại và mùi hôi

– Ứng dụng quân sự:

+ Khí chiến tranh

– Dược phẩm:

+ Kiểm soát thuốc và mùi

 

Hình 15 Hình minh họa

– Acticarb 4000:

+ Điện hạt nhân

+ Tỷ lệ rò rỉ rất thấp

+ Kiểm tra riêng

– Lọc carbon đáy hình khuyên (ABC):

+ Giải pháp công nghiệp

– Lọc có đáy sâu chiều dọc (VDB):

+ Giải pháp công nghiệp

– Lọc hấp phụ trong khối sâu (DCAF)

– Camcarb hoặc module GDM:

+ Giải pháp nhiệm vụ nặng nề sử dụng carbon dạng hạt hoặc viên.

+ Tuyệt vời cho các ứng dụng quá trình

– Tấm Camsure:

+ Giải pháp rất linh hoạt

 

Hình 16 Hình minh họa

 

– Không ai có thể xử lý với các khí này trong HVAC bình thường (lý do kỹ thuật, từ chối tất cả các yêu cầu):

+ Carbon monoxide: CO

+ Carbon dioxide: CO2

+ Khí mê-tan: CH4

+ Nitơ oxit: NO

+ Helium: He2

+ Oxy: O2

+ Nitơ: N2

+ Radon: Rn

Chúng ta không thể thường cung cấp một giải pháp hiệu quả chi phí cho các ứng dụng… (chi phí vận hành quá cao)

– Phun sơn (sửa chữa ô tô tai nạn)

– Sơn đồ nội thất (đánh vécni và lacquers)

– Sản xuất sợi thủy tinh (styrene)

+ Sản xuất thuyền

+ Nội thất phòng tắm

+ Sản xuất bồn chứa

+ Các mặt hàng khác

– Nhà máy thực phẩm – quá nhiều hơi nước và dầu mỡ / dầu

– Bất cứ điều gì nơi có nhiệt độ> 70 ° C

Cần gì thêm về lọc khí Camfil, anh/chị vui lòng liên hệ:

Nguyen Viet Hoang

Sales Department.

27 MEE Corp

Cell: + 84 937 644 666
Fax: + 84 862568463
Email: hoang@27mec.com.vn
Address: 340 Truong Chinh street, District 12, HCM city, Vietnam
Website: www.27mee.com.vn

Camfil Viet Nam