NHỮNG ĐIỀU CHƯA BIẾT VỀ MÁY GOM BỤI (DUST COLLECTOR) – CAMFIL – CAMFIL AIR FILTER- CAMFIL VIỆT NAM

Bài viết này, hy vọng sẽ cung cấp thêm một số thông tin hữu ích (những điều chưa biết) về Máy gom bụi (Dust collector) đến Quý đọc giả.

1. Các nguyên lý cơ bản của máy gom bụi:

1.1 Các thông số cần lưu ý khi chọn máy gom bụi:

a. Hệ số A/C (air to cloth) tốc độ gió qua màng lọc:

– Như chúng ta đã biết (đã từng được học ở môn Vật lý): Q = A * V

* Trong đó:

+ Q: Lưu lượng khí bẩn cần lọc và hút bụi (m3/s),

+ A (Area): Diện tích vật liệu màng lọc cần bố trí cho máy gom bụi (m2),

+ V (Velocity): Tốc độ gió qua màng lọc (m/s).

– Thông số Q thường cố định theo yêu cầu của hệ thống, như vậy ta tính toán 2 thông số A (Area) và V (Velocity) để có máy gom bụi hoạt động tốt nhất.

+ Nếu thông số A (diện tích) lọc càng lớn thì máy hoạt động càng tốt – giá thành càng cao và ngược lại,

+ Nếu thông số V càng lớn thì máy càng mau hư hỏng – giá thành càng hạ và ngược lại.

=> Do vậy, V là hệ số quyết định giá thành hoặc công năng của máy gom bụi.

– Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ số này cho phù hợp để máy gom bụi hoạt động tốt.

– Thông thường, thì V chọn ở mức 0,6 – 0,7 m/phút là hoạt động tốt.

b. Tốc độ hút bụi của miệng hút và kích thước hạt bụi:

– Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút tại miệng phễu cho phù hợp; thông thường khoảng từ 0,5 – 25 m/s.

+ Bụi nhẹ và không di chuyển: 0,25 – 0,5 m/s,

+ Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn: 0,5 – 1 m/s,

+ Bụi phát tán: 1 – 2,5 m/s,

+ Bụi phát tán với vận tốc lớn: 10 m/s và lớn hơn.

Nguyên tắc: Tốc độ hút phải bằng hoặc lớn hơn tốc độ phát tán của bụi.

c. Vận tốc gió vận chuyển bụi trong đường ống:

– Thông thường từ 10 – 25 m/s đối với máy gom bụi:

+ Khí: 5 – 10 m/s,

+ Hơi sương, khói: 10 – 15 m/s,

+ Bụi nhẹ (bông vải, cotton): 12,5 – 15 m/s,

+ Bụi khô (powder, dry dust): 15 – 20 m/s,

+ Bụi công nghiệp trung bình: 15,2 – 20 m/s,

+ Bụi nặng (heavy or moist): 22 – 45 m/s hoặc cao hơn.

d. Hiệu suất khối lượng gom (Mass Efficiency):

– Phần trăm số hạt bụi được giữ lại từ dòng không khí,

– Ví dụ: 100 gam hạt vào có 0,005 gam hạt thoát ra => hiệu suất 99,995%,

– Cartridge Camfil Farr lọc được 99,999% đối với hạt bụi 0,5 micron.

e. Test hiệu suất lọc (HEPA):

– Phương pháp test DOP theo Tiêu chuẩn của Mỹ STD 282 hay MPPS theo Tiêu chuẩn Châu Âu EN 1822.

f. Hiệu suất lọc và bánh bụi:

– Sự hình thành lớp bụi bao nhiêu là thích hợp để đánh giá những ảnh hưởng của nó đến hiệu suất lọc là vấn đề cần xem xét. Khi bánh bụi phát triển trên bề mặt vật liệu lọc, nó sẽ thực sự điều chỉnh tất cả quá trình lọc. Vì vậy, vấn đề thực sự quan trọng là làm sao thiết lập và giữ vững được một lớp bánh bụi thích hợp cho tất cả các vật liệu lọc.

Hình 2 Hình minh họa sự hình thành bánh bụi trên bề mặt vật liệu lọc

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 2:

+ Dust laden air: Bụi không khí nặng,

+ Dust cake layers: Lớp bánh bụi,

+ Filter media: Vật liệu lọc,

+ Clean air: Không khí sạch.

1.2 Một số loại máy gom bụi (dust collector):

a. Loại xoáy – Cyclone:

Hình 3 Hình minh họa máy gom bụi loại cyclone

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 3:

+ Dirty gas: Khí bẩn,

+ Collected material: Vật liệu được gom,

+ Clean gas: Khí sạch,

+ Flow patterns: Mô hình dòng chảy,

+ Inlet: Lối vào,

+ Vortex direction change area: Khu vực thay đổi hướng gió xoáy,

+ Inner cone: Nón bên trong,

+ To atmosphere: Ra môi trường,

+ Material discharge: Xả chất liệu.

Ưu và nhược điểm loại Cyclone:

– Ưu điểm:

+ Giá thành hạ, chế tạo đơn giản,

+ Thu hồi bụi ở dạng khô, hạt bụi > 5 micron,

+ Trở lực hầu như cố định và không lớn (250 – 1500 N/m2),

+ Hiệu quả không phụ thuộc sự thay đổi nồng độ bụi.

– Nhược điểm:

+ Hiệu quả vận hành kém khi bụi có hạt bụi mịn, kích thước nhỏ hơn 5 micron,

+ Không thể thu hồi bụi kết dính,

+ Thu hồi bụi trong cyclone diễn ra dưới tác dụng của lực ly tâm.

b. Loại rung:

Hình 4 Hình minh họa máy gom bụi loại rung

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 4:

+ Dirty air in: Không khí bẩn đi vào,

+ Clean air out: Không khí sạch đi ra,

+ Filter Bags (inside collection): Túi lọc (thu gom bên trong),

+ Shaker Log: Thiết bị rung lắc.

c. Loại gom bụi Cartridge:

Hình 5 Hình minh họa máy gom bụi Cartridge

– Nguyên lý làm sạch và gom bụi loại Cartridge:

Hình 6 Hình mô tả nguyên lý làm sạch và gom bụi loại Cartridge

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 6:

+ Gravity flow inlet: Dòng chảy trọng lực đầu vào,

+ Large inlet expansion Plenum: Khoang chứa mở rộng lối vào rộng lớn,

+ Sudden decrease in velocity causes a major portion of particulates to fall out of the airstream into the hopper: Giảm đột ngột tốc độ gây ra một phần lớn các hạt bụi rơi ra khỏi dòng khí vào phễu,

+ Clean air: Không khí sạch,

+ Blow pipe: Ống thổi gió,

+ Backflushing air pulse: Sự súc rửa bằng xung khí,

+ Eductor tubes: Ống máy phun,

+ Compressed air chamber: Buồng khí nén,

+ Air pulse cleans filter: Xung khí làm sạch lọc,

+ Dust particles: Hạt bụi,

+ Hopper: Phễu gom bụi.

2. Các thành phần của máy gom bụi Cartridge:

Hình 7 Hình minh họa các thành phần cấu tạo của máy gom bụi Cartridge

2.1 Lọc cartridge,

2.2 Kết cấu máy và các module,

2.3 Bộ điều khiển máy,

2.4 Quạt để hút và vận chuyển bụi,

2.5 Các bộ phận về an toàn và phòng chống cháy nổ.

3. So sánh máy gom bụi loại rung (loại túi) và loại Cartridge:

Bảng 1 Bảng so sánh máy gom bụi loại rung (loại túi) và loại Cartridge (Camfil)

4. Các yếu tố khi chọn máy gom bụi:

4.1 Tiêu chí lựa chọn cartridge của máy gom bụi:

a. Tất cả các máy gom bụi đều được chọn lựa dựa trên hệ số A/C (cubic feet of air/gas per minute to square feet of filter cloth/media)

– Là lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích lọc trong một phút (m3/60/m2 hay CFM/ft2),

– Đây là hệ số quyết định giá thành và công năng của máy gom bụi,

– Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt,

b. Trong nhiều trường hợp người sử dụng sẽ đưa ra một hệ số A/C mà họ mong muốn hoặc dựa trên kinh nghiệm hay test thực tế để đưa ra hệ số A/C thích hợp

4.2 Các tiêu chí thiết kế Cartridge máy gom bụi:

a. Lưu lượng hút và loại bụi:

– Lưu lượng khí bẩn cần hút,

– Tính diện tích vật liệu lọc, tốc độ gió qua màng lọc cho phù hợp,

– Chất được thu gom là gì? Kích thước? Đặc tính?

b. Phạm vi áp dụng:

– Khâu nào trong quy trình sản xuất, bụi có chất gây hại hay không?

– Thiết bị được thông gió là gì?

– Thời gian vận hành bao lâu?

– Số lượng hạt bụi trong không khí trên một đơn vị thể tích.

c. Điều kiện dòng khí: Áp suất vận hành tối đa là bao nhiêu, độ ẩm, khí,…?

Hình 8 Hình minh họa

d. Vận tốc gió tại miệng hút và đường ống:

– Tại miệng hút: thông thường 0,5 m/s – 2,5 m/s. Trường hợp đặc biệt 25 – 30 m/s hoặc cao hơn tùy theo ứng dụng,

– Trên đường ống: 15 – 25 m/s. Có thể 40 – 45 m/s.

e. Sự ma sát và bào mòn do bụi: Cần đệm chống bào mòn hoặc tấm chắn đặc biệt để bảo vệ lọc không?

f. Vận chuyển bụi: Bụi sẽ được hút và chuyển đi dễ dàng, có cần áp lực gió lớn hay không?

Hình 9 Hình minh họa

* Lưu ý thiết kế đầu hút máy gom bụi không đổi

g. Áp suất hút máy gom bụi: Bụi sẽ được thu lại và chuyển đi dễ dàng và có đầu hút áp suất cao hay không,

h. Phân phối gió: Dòng khí hút vào có được phân phối đồng đều trên tất cả các bề mặt lọc hay không (tránh trường hợp tập trung gió) dễ gây giảm độ bền của lọc.

i. Số lượng bụi trên một đơn vị thể tích không khí: Nếu khí ô nhiễm.

Link file hướng dẫn sử dụng bảo trì Dust Collector:  Download tại đây

Để được hỗ trợ về tài liệu kỹ thuật, thông tin sản phẩm cũng như báo giá chi tiết, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau đây:

AIR FILTECH JSC (27MEE CORP.)

Add: 340 Trường Chinh, Quận 12, TP.HCM

Tel: 0937 644 666     Hotline: 08 999 44 666

Email:  hoang@airfiltech.vn or info@airfiltech.vn

Website: www.airfiltech.vn

Chia sẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *